Chọn màu quần áo theo phong thủy như thế nào cho tốt để luôn gặp may mắn và suôn sẻ trong công việc và cuộc sống luôn là câu hỏi của nhiều người. Dĩ nhiên không phải tuyệt đối, nhưng khi chọn màu hợp bản mệnh sẽ khiến mọi việc thuận lợi hơn. Các bạn nam giới hãy cùng Coolmate cập nhật các tips chọn trang phục theo màu hợp phong thủy để công việc thăng tiến, lên như diều gặp gió và may mắn ngập tràn nhé.
Tips chọn màu quần áo theo phong thủy cực hữu ích cho các chàng trai
1. Bảng mệnh của nam giới sinh từ năm 1920 - 2022 để chọn màu quần áo theo phong thủy phù hợp
Trước hết, hãy cùng Coolmate xác định xem bạn thuộc bản mệnh nào. Sau đó chúng ta sẽ đi chọn màu quần áo theo phong thủy của mệnh đó nhé.
Năm |
Năm âm lịch |
Ngũ hành |
Giải nghĩa |
Mệnh nam |
1920 |
Canh Thân |
Thạch lựu Mộc |
Gỗ cây lựu |
Cấn Thổ |
1921 |
Tân Dậu |
Thạch lựu Mộc |
Gỗ cây lựu |
Đoài Kim |
1922 |
Nhâm Tuất |
Đại hải Thủy |
Nước biển lớn |
Càn Kim |
1923 |
Quý Hợi |
Đại hải Thủy |
Nước biển lớn |
Ly Hỏa |
1924 |
Giáp Tý |
Hải trung Kim |
Vàng trong biển |
Tốn Mộc |
1925 |
Ất Sửu |
Hải trung Kim |
Vàng trong biển |
Chấn Mộc |
1926 |
Bính Dần |
Lư trung Hỏa |
Lửa trong lò |
Khôn Thổ |
1927 |
Đinh Mão |
Lư trung Hỏa |
Lửa trong lò |
Khảm Thủy |
1928 |
Mậu Thìn |
Đại lâm Mộc |
Gỗ rừng già |
Ly Hỏa |
1929 |
Kỷ Tỵ |
Đại lâm Mộc |
Gỗ rừng già |
Cấn Thổ |
1930 |
Canh Ngọ |
Lộ bàng Thổ |
Đất đi đường |
Đoài Kim |
1931 |
Tân Mùi |
Lộ bàng Thổ |
Đất đi đường |
Càn Kim |
1932 |
Nhâm Thân |
Kiếm phong Kim |
Vàng mũi kiếm |
Khôn Thổ |
1933 |
Quý Dậu |
Kiếm phong Kim |
Vàng mũi kiếm |
Tốn Mộc |
1934 |
Giáp Tuất |
Sơn đầu Hỏa |
Lửa trên núi |
Chấn Mộc |
1935 |
Ất Hợi |
Sơn đầu Hỏa |
Lửa trên núi |
Khôn Thổ |
1936 |
Bính Tý |
Giản hạ Thủy |
Nước cuối khe |
Khảm Thủy |
1937 |
Đinh Sửu |
Giản hạ Thủy |
Nước cuối khe |
Ly Hỏa |
1938 |
Mậu Dần |
Thành đầu Thổ |
Đất trên thành |
Cấn Thổ |
1939 |
Kỷ Mão |
Thành đầu Thổ |
Đất trên thành |
Đoài Kim |
1940 |
Canh Thìn |
Bạch Lạp Kim |
Vàng chân đèn |
Càn Kim |
1941 |
Tân Tỵ |
Bạch Lạp Kim |
Vàng chân đèn |
Khôn Thổ |
1942 |
Nhâm Ngọ |
Dương liễu Mộc |
Gỗ cây dương |
Tốn Mộc |
1943 |
Quý Mùi |
Dương liễu Mộc |
Gỗ cây dương |
Chấn Mộc |
1944 |
Giáp Thân |
Tuyền trung Thủy |
Nước trong suối |
Khôn Thổ |
1945 |
Ất Dậu |
Tuyền trung Thủy |
Nước trong suối |
Khảm Thủy |
1946 |
Bính Tuất |
Ốc thượng Thổ |
Đất nóc nhà |
Ly Hỏa |
1947 |
Đinh Hợi |
Ốc thượng Thổ |
Đất nóc nhà |
Cấn Thổ |
1948 |
Mậu Tý |
Thích lịch Hỏa |
Lửa sấm sét |
Đoài Kim |
1949 |
Kỷ Sửu |
Thích lịch Hỏa |
Lửa sấm sét |
Càn Kim |
1950 |
Canh Dần |
Tùng bách Mộc |
Gỗ tùng bách |
Khôn Thổ |
1951 |
Tân Mão |
Tùng bách Mộc |
Gỗ tùng bách |
Tốn Mộc |
1952 |
Nhâm Thìn |
Trường lưu Thủy |
Nước chảy mạnh |
Chấn Mộc |
1953 |
Quý Tỵ |
Trường lưu Thủy |
Nước chảy mạnh |
Khôn Thổ |
1954 |
Giáp Ngọ |
Sa trung Kim |
Vàng trong cát |
Khảm Thủy |
1955 |
Ất Mùi |
Sa trung Kim |
Vàng trong cát |
Ly Hỏa |
1956 |
Bính Thân |
Sơn hạ Hỏa |
Lửa trên núi |
Cấn Thổ |
1957 |
Đinh Dậu |
Sơn hạ Hỏa |
Lửa trên núi |
Đoài Kim |
1958 |
Mậu Tuất |
Bình địa Mộc |
Gỗ đồng bằng |
Càn Kim |
1959 |
Kỷ Hợi |
Bình địa Mộc |
Gỗ đồng bằng |
Khôn Thổ |
1960 |
Canh Tý |
Bích thượng Thổ |
Đất tò vò |
Tốn Mộc |
1961 |
Tân Sửu |
Bích thượng Thổ |
Đất tò vò |
Chấn Mộc |
1962 |
Nhâm Dần |
Kim bạch Kim |
Vàng pha bạc |
Khôn Thổ |
1963 |
Quý Mão |
Kim bạch Kim |
Vàng pha bạc |
Khảm Thủy |
1964 |
Giáp Thìn |
Phú đăng Hỏa |
Lửa đèn to |
Ly Hỏa |
1965 |
Ất Tỵ |
Phú đăng Hỏa |
Lửa đèn to |
Cấn Thổ |
1966 |
Bính Ngọ |
Thiên hà Thủy |
Nước trên trời |
Đoài Kim |
1967 |
Đinh Mùi |
Thiên hà Thủy |
Nước trên trời |
Càn Kim |
1968 |
Mậu Thân |
Đại trạch Thổ |
Đất nền nhà |
Khôn Thổ |
1969 |
Kỷ Dậu |
Đại trạch Thổ |
Đất nền nhà |
Tốn Mộc |
1970 |
Canh Tuất |
Thoa xuyến Kim |
Vàng trang sức |
Chấn Mộc |
1971 |
Tân Hợi |
Thoa xuyến Kim |
Vàng trang sức |
Khôn Thổ |
1972 |
Nhâm Tý |
Tang đố Mộc |
Gỗ cây dâu |
Khảm Thủy |
1973 |
Quý Sửu |
Tang đố Mộc |
Gỗ cây dâu |
Ly Hỏa |
1974 |
Giáp Dần |
Đại khe Thủy |
Nước khe lớn |
Cấn Thổ |
1975 |
Ất Mão |
Đại khe Thủy |
Nước khe lớn |
Đoài Kim |
1976 |
Bính Thìn |
Sa trung Thổ |
Đất pha cát |
Càn Kim |
1977 |
Đinh Tỵ |
Sa trung Thổ |
Đất pha cát |
Khôn Thổ |
1978 |
Mậu Ngọ |
Thiên thượng Hỏa |
Lửa trên trời |
Tốn Mộc |
1979 |
Kỷ Mùi |
Thiên thượng Hỏa |
Lửa trên trời |
Chấn Mộc |
1980 |
Canh Thân |
Thạch lựu Mộc |
Gỗ cây lựu |
Khôn Thổ |
1981 |
Tân Dậu |
Thạch lựu Mộc |
Gỗ cây lựu |
Khảm Thủy |
1982 |
Nhâm Tuất |
Đại hải Thủy |
Nước biển lớn |
Ly Hỏa |
1983 |
Quý Hợi |
Đại hải Thủy |
Nước biển lớn |
Cấn Thổ |
1984 |
Giáp Tý |
Hỏa trung Kim |
Vàng trong biển |
Đoài Kim |
1985 |
Ất Sửu |
Hỏa trung Kim |
Vàng trong biển |
Càn Kim |
1986 |
Bính Dần |
Lư trung Hỏa |
Lửa trong lò |
Khôn Thổ |
1987 |
Đinh Mão |
Lư trung Hỏa |
Lửa trong lò |
Tốn Mộc |
1988 |
Mậu Thìn |
Đại lâm Mộc |
Gỗ rừng già |
Chấn Mộc |
1989 |
Kỷ Tỵ |
Đại lâm Mộc |
Gỗ rừng già |
Khôn Thổ |
1990 |
Canh Ngọ |
Lộ bàng Thổ |
Đất đi đường |
Khảm Thủy |
1991 |
Tân Mùi |
Lộ bàng Thổ |
Đất đi đường |
Ly Hỏa |
1992 |
Nhâm Thân |
Kiếm phong Kim |
Vàng mũi kiếm |
Cấn Thổ |
1993 |
Quý Dậu |
Kiếm phong Kim |
Vàng mũi kiếm |
Đoài Kim |
1994 |
Giáp Tuất |
Sơn đầu Hỏa |
Lửa trên núi |
Càn Kim |
1995 |
Ất Hợi |
Sơn đầu Hỏa |
Lửa trên núi |
Khôn Thổ |
1996 |
Bính Tý |
Giản hạ Thủy |
Nước cuối khe |
Tốn Mộc |
1997 |
Đinh Sửu |
Giản hạ Thủy |
Nước cuối khe |
Chấn Mộc |
1998 |
Mậu Dần |
Thành đầu Thổ |
Đất trên thành |
Khôn Thổ |
1999 |
Kỷ Mão |
Thành đầu Thổ |
Đất trên thành |
Khảm Thủy |
2000 |
Canh Thìn |
Bạch lạp Kim |
Vàng chân đèn |
Ly Hỏa |
2001 |
Tân Tỵ |
Bạch lạp Kim |
Vàng chân đèn |
Cấn Thổ |
2002 |
Nhâm Ngọ |
Dương liễu Mộc |
Gỗ cây dương |
Đoài Kim |
2003 |
Quý Mùi |
Dương liễu Mộc |
Gỗ cây dương |
Càn Kim |
2004 |
Giáp Thân |
Tuyền trung Thủy |
Nước trong suối |
Khôn Thổ |
2005 |
Ất Dậu |
Tuyền trung Thủy |
Nước trong suối |
Tốn Mộc |
2006 |
Bính Tuất |
Ốc thượng Thổ |
Đất nóc nhà |
Chấn Mộc |
2007 |
Đinh Hợi |
Ốc thượng Thổ |
Đất nóc nhà |
Khôn Thổ |
2008 |
Mậu Tý |
Thích lịch Hỏa |
Lửa sấm sét |
Khảm Thủy |
2009 |
Kỷ Sửu |
Thích lịch Hỏa |
Lửa sấm sét |
Ly Hỏa |
2010 |
Canh Dần |
Tùng bách Mộc |
Gỗ tùng bách |
Cấn Thổ |
2011 |
Tân Mão |
Tùng bách Mộc |
Gỗ tùng bách |
Đoài Kim |
2012 |
Nhâm Thìn |
Trường lưu Thủy |
Nước chảy mạnh |
Càn Kim |
2013 |
Quý Tỵ |
Trường lưu Thủy |
Nước chảy mạnh |
Khôn Thổ |
2014 |
Giáp Ngọ |
Sa trung Kim |
Vàng trong cát |
Tốn Mộc |
2015 |
Ất Mùi |
Sa trung Kim |
Vàng trong cát |
Chấn Mộc |
2016 |
Bính Thân |
Sơn hạ Hỏa |
Lửa trên núi |
Khôn Thổ |
2017 |
Đinh Dậu |
Sơn hạ Hỏa |
Lửa trên núi |
Khảm Thủy |
2018 |
Mậu Tuất |
Bình địa Mộc |
Gỗ đồng bằng |
Ly Hỏa |
2019 |
Kỷ Hợi |
Bình địa Mộc |
Gỗ đồng bằng |
Cấn Thổ |
2020 |
Canh Tý |
Bích thượng Thổ |
Đất tò vò |
Đoài Kim |
2021 |
Tân Sửu |
Bích thượng Thổ |
Đất tò vò |
Ly Hỏa |
2022 |
Nhâm Dần |
Kim bạch Kim |
Vàng pha bạc |
Khôn Thổ |
2. Thuyết ngũ hành để chọn màu quần áo theo phong thủy
Theo thuyết ngũ hành sẽ có 5 yếu tố vật chất chính gồm Kim, Mộc, Thủy, Hỏa và Thổ. Các yếu tố này sẽ tác động qua lại theo nguyên lí tương sinh và tương khắc. Nên khi chọn màu sắc hợp mệnh, ngoài chọn màu đặc trưng và mang lại may mắn của bản mệnh đó, chúng ta còn cần chọn những màu thuộc nhóm tương sinh để hỗ trợ gia tăng năng lượng tích cực. Cần tránh chọn những màu thuộc nhóm tương khắc để tránh những điều không may.
Bảng ngũ hành tương sinh tương khắc
Theo đó, khi chọn màu quần áo theo phong thủy, mọi người cần lưu ý chọn màu theo nhóm tương sinh hoặc tương hợp để mang lại may mắn cho bản mệnh của mình. Dựa trên bảng ngũ hành tương sinh tương khắc, chúng ta có những mệnh sinh lợi cho mệnh khác, hoặc khắc mệnh khác như sau:
Bảng mệnh tương sinh:
- Hỏa sinh Thổ
- Thổ sinh Kim
- Kim sinh Thủy
- Thủy sinh Mộc
- Mộc sinh Hỏa
Bảng mệnh tương khắc:
- Hỏa khắc Kim
- Kim khắc Mộc
- Mộc khắc Thổ
- Thổ khắc Thủy
- Thủy khắc Hỏa
Chọn màu quần áo theo phong thủy cần lưu ý màu hòa hợp, màu tương sinh và tương khắc
Chọn màu quần áo theo phong thủy cần lưu ý màu hòa hợp, màu tương sinh và tương khắc
Theo đó:
-
Màu tương sinh: màu hợp nhất, nên chọn các màu này.
-
Màu hòa hợp: hợp với bản mệnh, có thể lựa chọn sau màu tương sinh.
-
Màu chế khắc: màu xấu, không nên chọn.
-
Màu khắc: tuyệt đối không sử dụng.
3. Chọn màu quần áo theo phong thủy của các bản mệnh
Để chàng luôn gặp may mắn và thành công trong công việc và cuộc sống, khi chọn màu quần áo theo phong thủy cũng cần lưu ý về các màu sắc theo mệnh như sau:
3.1. Chọn màu quần áo theo phong thủy mệnh Hỏa
Những người theo mệnh Hỏa sẽ mang các yếu tố ngũ hành gồm:
- Sơn đầu hỏa
- Sơn hạ hỏa
- Tích lịch hỏa
- Lư trung hỏa
- Phú đăng hỏa
- Thiên thượng hỏa
Mệnh Hỏa là đại diện cho yếu tố lửa, những vật có tính nóng và có thể phát ra lửa. Màu sắc tượng trưng cho mệnh Hỏa là màu đỏ. Khi chọn màu sắc phù hợp cho người mệnh Hỏa sẽ giúp họ gia tăng năng lượng tích cực và luôn gặp may mắn trong cuộc sống.
Những người mang mệnh Hỏa thường có tính cách sôi nổi, quyết đoán, hành động nhanh chóng mà không do dự hay chần chừ. Đây là những người năng động, có thể truyền sự nhiệt huyết và tinh thần cho những người xung quanh.
Những màu sắc phù hợp dành cho người mệnh Hỏa
Khi chọn màu quần áo theo phong thủy của người mạng Hỏa, các chàng sẽ chọn các màu sắc như sau:
- Màu tốt nhất: nhóm màu tương sinh gồm xanh lá.
- Màu phù hợp: nhóm màu tương hợp gồm đỏ, cam, tím.
- Màu kị: đen, xanh biển.
- Màu không nên chọn: trắng, xám, ghi.
Chọn màu quần áo theo phong thủy phù hợp cho người mệnh Hỏa
Màu hồng cũng là một lựa chọn về màu sắc mà nam giới mang mệnh Hỏa có thể sử dụng để thu hút điều may mắn. Ngoài màu sắc áo và quần, các chàng cũng nên phối hợp thêm các món phụ kiện khác như nón, tất (vớ), đồng hồ,... với các màu sắc phù hợp để tổng thể hài hòa và tăng năng lượng tốt đẹp cho mình.
3.2. Người mệnh Thổ nên chọn màu quần áo theo phong thủy như thế nào?
Người mệnh Thổ hợp màu gì chắc cũng là câu hỏi của nhiều người khi muốn lựa chọn màu sắc phù hợp với bản mệnh của mình. Những người mệnh Thổ sẽ mang một trong các ngũ hành như sau:
- Thành đầu thổ
- Ốc thượng thổ
- Bích thượng thổ
- Đại trạch thổ
- Sa trung thổ
- Lộ bàng thổ
Thổ là yếu tố tượng trưng cho đất. Những người mang mệnh Thổ thường có tính cách ôn hòa, chăm chỉ, khiêm tốn, và có lòng yêu thương vạn vật xung quanh. Người mệnh Thổ sẽ giúp kết nối mọi người xung quanh và không quá ồn ào, phô trương về bản thân.
Những màu sắc nên chọn cho người mệnh Thổ
Nếu bạn là một chàng trai mệnh Thổ thì khi chọn màu quần áo theo phong thủy nên lưu ý những màu sắc như sau:
- Màu tương sinh: nhóm màu hợp nhất gồm đỏ, tím, cam
- Màu tương hợp gồm vàng, nâu đất
- Màu chế khắc gồm đen, xanh biển - không nên chọn
- Màu bị khắc là xanh lá cây
Những màu phù hợp với chàng trai mệnh Thổ có tone màu khá ấm và nổi bật. Do đó, các bạn nam giới cũng cần lựa chọn và phối màu sắc sao cho hài hòa và phù hợp. Nếu biết cách phối đồ cho người mệnh Thổ sẽ giúp các chàng trông thật nổi bật. Khi chọn áo màu nổi như đỏ, cam, thì những chiếc quần gam nâu đất, nâu đậm, hay xám, ghi sẽ giúp cân bằng tổng thể trang phục.
Màu áo nam mệnh Thổ nên chọn
299.000đ
269.000đ
3.3. Mệnh Kim nên chọn màu quần áo theo phong thủy thế nào cho tốt?
Trong ngũ hành, Kim là hành đại diện cho kim loại nên sẽ hợp với các màu sắc như trắng, xám, bạc. Người mang mệnh Kim sẽ mang những nạp âm hành Kim gồm:
-
Hải trung kim
-
Kiếm phong kim
-
Bạch lạp kim
-
Sa trung kim
-
Kim bạch kim
-
Thoa xuyến kim
Những người mang mệnh Kim thường có tố chất lãnh đạo với một tư duy tốt, luôn dứt khoát và hành động để đạt được mục tiêu mà mình đề ra. Dù có đôi lúc bướng bỉnh, cố chấp, nhưng họ luôn biết cách tiết chế và kiềm chế trong các tình huống gặp phải.
Mệnh Kim hợp màu gì để luôn gặp may mắn
Những người mang mệnh Kim khi chọn màu quần áo theo phong thủy nên cân nhắc những màu tương sinh và tương khắc để công việc và cuộc sống gặp nhiều may mắn. Về màu sắc, mạng Kim cần ghi nhớ:
- Màu tương sinh: vàng, nâu đất
- Màu tương hợp: trắng, xám, ghi
- Màu chế khắc: xanh lá
- Màu bị khắc: đỏ, hồng, tím
Thổ sinh Kim nên những màu sắc của nhóm Thổ như vàng, nâu đất sẽ hỗ trợ và mang đến điều tốt lành cho người mệnh Kim.
Trắng, nâu là những màu mà nam giới cần chọn màu theo phong thủy hợp mệnh Kim
3.4. Chọn màu quần áo theo phong thủy của mệnh Thủy
Trong các yếu tố ngũ hành, Thủy là hành đại diện cho nước. Người mệnh Thủy là những người sâu sắc, tinh tế và khá nhạy cảm. Họ là những người có khả năng thuyết phục tuyệt vời. Đây cũng là tuýp người thường giúp đỡ người khác và kéo người khác khỏi những khó khăn, mệt mỏi của cuộc sống.
Mệnh Thủy sẽ gồm những hành như:
-
Giản hạ thủy
-
Đại khê thủy
-
Trường lưu thủy
-
Tuyền trung thủy
-
Thiên hà thủy
-
Đại hải thủy
Những màu sắc nào hợp mệnh Thủy? Cùng Coolmate tìm hiểu nhé!
Những người thuộc mệnh Thủy nên lựa chọn màu quần áo theo phong thủy thuộc các nhóm màu tương sinh và hòa hợp để mang lại may mắn, tránh chọn màu tương khắc để tránh điều xui rủi, không may.
- Màu tương sinh: trắng, xám, ghi
- Màu tương hợp: đen, xanh biển
- Màu chế khắc cần tránh: đỏ, hồng, tím
- Màu bị khắc: vàng, nâu đất
Những màu thuộc nhóm Hỏa như đỏ, hồng, tím là màu sắc không mang lại may mắn cho các chàng mệnh Thủy nên khi chọn quần áo cần lưu ý tránh các màu sắc này.
Chọn màu quần áo theo phong thủy hợp mệnh Thủy với các màu xanh biển, xám, trắng, ghi
3.5. Mệnh Mộc - chọn màu quần áo theo phong thủy như thế nào cho hợp?
Người mệnh Mộc là những người khôn ngoan, đáng tin cậy, dám nghĩ dám làm. Tư duy sắc bén và nhanh nhẹn cũng là điều mà một người mệnh Mộc sở hữu. Tuy nhiên, người mang mệnh Mộc lại dễ bị các yếu tố bên ngoài tác động đến suy nghĩ của mình. Nên nếu rèn kiên trì sẽ mang lại thành công lớn cho những người này.
Mệnh Mộc sẽ bao gồm các hành như sau:
- Đại lâm mộc
- Bình địa mộc
- Tùng bách mộc
- Dương liễu mộc
- Tang đố mộc
- Thạch lựu mộc
Những màu sắc phù hợp với các chàng trai mang mệnh Mộc
Những người thuộc mệnh Mộc nên lựa chọn màu sắc quần áo của các nhóm tương sinh và tương hợp để mang lại những điều tốt lành cho mình. Các màu sắc mà người thuộc nhóm này cần để ý là:
-
Màu tương sinh: đen, xanh biển
-
Màu tương hợp: xanh lá
-
Màu chế khắc: vàng, nâu đất
-
Màu bị khắc: trắng, xám, ghi
Lựa chọn màu quần áo theo phong thủy tương sinh và tương hợp phù hợp cho người mệnh Mộc
Những chiếc áo thun, áo sơ mi, quần short, quần dài,... với màu sắc phù hợp phong thủy sẽ giúp các chàng thăng hoa hơn trong công việc và cuộc sống. Các món phụ kiện đi kèm cũng cần tuân theo các quy tắc về màu sắc hợp mệnh để mang đến những điều tốt lành cho các chàng trai mạng Mộc.
Lời kết
Màu sắc ảnh hưởng đến tác động của các yếu tố ngũ hành, nhưng nó không phải là yếu tố quyết định tất cả. Nên các chàng cũng cần cân nhắc thêm và lựa chọn màu sắc phù hợp với môi trường và công việc của bản thân. Với những cập nhật về màu sắc phù hợp cho các mệnh Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ mà Coolmate gợi ý phía trên, hi vọng sẽ giúp các chàng trai biết cách chọn màu quần áo theo phong thủy phù hợp với tuổi và năm sinh của mình. Nhớ theo dõi CoolBlog để cập nhật thêm nhiều xu hướng thời trang mới nhất cùng các thông tin hữu ích khác nhé!
“Coolmate – nơi mua sắm đáng tin cậy dành cho nam giới”