Tổng hợp 100+ thuật ngữ game các game thủ phải biết

Hiện nay có vô vàn game cũng như rất nhiều thuật ngữ, để giúp bạn giải tỏa thắc mắc với danh sách thuật ngữ game cơ bản, Coolmate mời bạn đọc ngay bài viết dưới đây!

Ngày đăng: 12.09.2023, lúc 09:57 9.679 lượt xem

Trong bất cứ game nào, bạn cũng sẽ bắt gặp những thuật ngữ game cực đa dạng với vô số các tên gọi. Chúng sẽ giúp bạn chơi game dễ dàng hơn, có thể giao lưu, kết nối với nhau dễ hơn. Nếu bạn chưa biết hết các thuật ngữ đó, Coolmate sẽ chia sẻ tổng hợp tất cả các thuật ngữ mà một game thủ nên biết.

Các thuật ngữ game về quy định độ tuổi 

Khi nhắc đến thuật ngữ game, bạn cần nắm rõ cả về những thuật ngữ quy định độ tuổi để biết mình được chơi loại game nào. Những thuật ngữ này sẽ được liệt kê trong thông tin của trò chơi. Cụ thể như:

  • EC - Early Childhood: tựa game chỉ dành cho trẻ nhỏ.
  • E – Everyone: game dành cho mọi lứa tuổi.
  • E10+ - Everyone 10+: game dành cho những người 10 tuổi trở lên.
  • T – Teen: game dành cho những người 13 tuổi trở lên.
  • M – Mature: game dành cho những người từ 17 tuổi trở lên.
  • AO - Adults Only: game chỉ dành cho người lớn từ 18 tuổi trở lên, có hình ảnh gợi cảm.

Có những thuật ngữ game riêng về quy định độ tuổi

Có những thuật ngữ game riêng về quy định độ tuổi

Các thuật ngữ game về thể loại game

Ngoài xếp hạng độ tuổi với từng game, còn có những thuật ngữ game chỉ về thể loại game. Mục đích của các thuật ngữ này là để bạn chọn và biết loại game nào phù hợp khả năng của mình. Nhờ vậy mà trải nghiệm game của bạn cũng thú vị hơn.

Cụ thể các thuật ngữ bạn có thể bắt gặp như:

  • 3PS, TPS, OTS: game bắn súng góc nhìn thứ ba, góc nhìn qua vai.
  • 4X: thể loại game chiến lược khám phá, mở rộng, khai thác, huỷ diệt.
  • CCG: trò chơi sưu tập các lá bài.
  • FPS: trò chơi bắn súng góc nhìn thứ nhất.
  • MMO: chế độ online nhiều người chơi, gồm nhiều thể loại như FPS, MMORPG, RPG.
  • MOBA: dạng trò chơi đấu trường chiến đấu trực tuyến nhiều người chơi: người chơi điều khiển một vị tướng suốt ván đấu, chiến đấu cùng đồng đội để đánh bại các tướng địch.
  • Puzzle: thể loại game giải đố, thường có độ khó tăng dần.
  • RPG: thể loại game nhập vai, trong đó người chơi hoá thân vào nhân vật để thực hiện nhiệm vụ.
  • RTS: thể loại chiến lược thời gian thực, trong đó người chơi sẽ thực hiện những nhiệm vụ xây dựng, chiến đấu trong khoảng thời gian liên tục.
  • SIM: thể loại game mô phỏng, người chơi sẽ khám phá thế giới trong game mà không mang tính chiến thắng.
  • Sport: thể loại game thể thao.

Mỗi thể loại game cũng có thuật ngữ khác nhau để người dùng dễ nhận biết

Mỗi thể loại game cũng có thuật ngữ khác nhau để người dùng dễ nhận biết

Tổng hợp ý nghĩa các thuật ngữ game thường gặp

Với những người chơi game có kinh nghiệm lâu năm, họ thường sử dụng các thuật ngữ game để trao đổi với nhau. Nếu bạn là người mới thì đôi khi sẽ không hiểu những câu chuyện mà họ chia sẻ.

Nếu bạn muốn trở thành game thủ chuyên nghiệp, giao tiếp tốt hơn với đồng đội của mình, hãy lưu ngay những thuật ngữ dưới đây nhé!

Thuật ngữ game bắt đầu bằng chữ A

  • AAA: chỉ những game được làm với kinh phí lớn, đội ngũ sản xuất chuyên nghiệp hoặc là những nhà phát hành lớn liên kết với studio game để tạo ra game.
  • Abandonware: loại game không được phân phối chính thức từ tác giả hay công ty phát hành; khi công ty máy chủ đóng cửa thì những tựa game online sẽ không chơi được nữa.
  • Aggro: chỉ hành động dụ dỗ kẻ địch vào tầm đánh của bạn.
  • NPC/Artifical Intelligence: chỉ người chơi do máy điều khiển trong game.
  • Aimbot: một công cụ thường dùng trong game bắn súng góc nhìn thứ nhất cho phép người chơi bắn trúng mục tiêu chính xác mà không cần phải ngắm. Nhưng đây là hành vi được coi là gian lận khi thi đấu chuyên nghiệp lẫn bán chuyên.
  • Alpha game: chỉ giai đoạn đang phát triển một tựa game - giai đoạn đầu với những tính năng chưa hoàn thiện.

NPC/Artifical Intelligence: chỉ người chơi do máy điều khiển trong game

NPC/Artifical Intelligence: chỉ người chơi do máy điều khiển trong game

  • AOE: chỉ kỹ năng có tầm ảnh hưởng diện rộng trên cả một vùng, có thể là hồi máu hoặc là kỹ năng sát thương.
  • Action Roleplaying Game (ARPG): chỉ về một nhánh nhỏ của game phiêu lưu nhập vai, loại game này tập trung chủ yếu vào chiến đấu theo thời gian thực.
  • Asset flipping: chỉ những loại game được tạo nên từ các mô hình ảo mua từ cửa hàng trực tuyến.
  • Asynchronous Multiplayer: chỉ về tựa game không cần tất cả người chơi online cùng lúc để có thể chơi được.
  • Avatar: hình đại diện của một người chơi trong game.

Thuật ngữ game bắt đầu bằng chữ B

  • Battle Royale: thuật ngữ chỉ về dạng game sinh tồn tìm ra game thủ còn sống sót cuối cùng hoặc team sống sót cuối cùng.
  • Beta: cũng là giai đoạn phát triển game nhưng vẫn chưa ở mức cân bằng và chưa có đầy đủ tính năng.
  • Boss: trùm - kẻ địch có sức mạnh vượt trội hơn nhiều so với những kẻ địch khác và cũng khá khó để người chơi có thể tiêu diệt.

Boss – nhân vật trùm cuối phản diện trong game

Boss – nhân vật trùm cuối phản diện trong game

  • Buff: thuật ngữ chỉ trạng thái tích cực được áp dụng tạm thời lên nhân vật của người chơi. Có thể là tăng sức mạnh trực tiếp hoặc gián tiếp cho một nhân vật hoặc trang bị nào đó.
  • Bullshot: hình ảnh của nhân vật hoặc hình ảnh của game để quảng bá cho tựa game đó, thường thì nó sẽ không giống với hình ảnh mà bạn thấy trong game.

Thuật ngữ game bắt đầu bằng chữ C

  • Camping: tức là người chơi ngồi một chỗ để thủ và đợi kẻ địch đến gần.
  • Class: có nghĩa là lớp nhân vật, các lớp nhân vật có kỹ năng khác nhau, hoặc các môn phải khác nhau.
  • Checkpoint: khu vực trong trò chơi mà toàn bộ quá trình chơi trước đó của người chơi sẽ được lưu lại tự động hoặc do họ kích hoạt khi đến đó. Nếu không có checkpoint thì người chơi sẽ phải làm lại toàn bộ nhiệm vụ trước đó.
  • Clipping: thuật ngữ chỉ về việc lỗi đồ họa.
  • Combo: từ chỉ một chuỗi hành động nối tiếp nhau, đặc biệt là trong dạng game đối kháng chỉ về một loạt những đòn tấn công liên tiếp.

Combo – chuỗi đánh liên tục trong game

Combo – chuỗi đánh liên tục trong game

  • Cooldown: thời gian hồi chiêu, thường được dùng trong các tựa game MOBA hoặc RPG.
  • Crafting: người chơi có thể kết hợp những vật phẩm và nguyên liệu lại thành một vật phẩm tốt hơn.
  • Critical Hit: thuật ngữ game này có nghĩa là đòn chí mạng, ở một số game thì sát thương chí mạng sẽ nhân hệ số sát thương hoặc yêu cầu game thủ phải đánh trúng một điểm để có sát thương chí mạng đó.
  • Crowd Control (CC): điều khiển địch trong chiến đấu hoặc gọi là kỹ năng khống chế đám đông.

Thuật ngữ game bắt đầu bằng chữ D

  • Debuff: trạng thái tạm thời làm cho người chơi bị ảnh hưởng bởi các hiệu ứng bất lợi.
  • Dialogue tree: sơ đồ cây hội thoại có các câu hỏi – câu trả lời được xây dựng trước để giải đáp ch người chơi.
  • Damage per minutes/second (DPM/DPS): thuật ngữ chỉ về mức độ sát thương trung bình mà nhân vật có thể tạo ra được trong đơn vị thời gian tương ứng.
  • Dungeon crawl: thể loại game tập trung vào việc người chơi chiến đấu, tiêu diệt hết sạch các hang động quái vật.

Dạng game Dungeon crawl

Dạng game Dungeon crawl

Thuật ngữ game bắt đầu bằng chữ E

  • Elo: hệ thống tìm kiếm các trận đấu công bằng trong những thể loại game mang tính cạnh tranh, có xếp hạng.
  • Elo hell: nghĩa là chỉ người chơi muốn leo hạng cao hơn trong hệ thống nhưng không thể vì liên tục bị thua trận.
  • Emergent gameplay: thuật ngữ chỉ về lối chơi không có kịch bản nhờ một hệ thống kết nối với nhau khá phức tạp.
  • Emulator: có nghĩa là giả lập – dạng phần mềm giả lập lại 1 hệ điều hành hoặc máy chơi game nào đó ở một máy không được hỗ trợ chính thức.
  • Endgame/Elder game: chỉ về giai đoạn mà người chơi đã hoàn thành mọi nhiệm vụ chính trong game hoặc đạt được đến cấp độ cao nhất.

Endgame để chỉ về sự kết thúc của một game

Endgame để chỉ về sự kết thúc của một game

Thuật ngữ game bắt đầu bằng chữ F

  • Free-to-play (F2P): các tựa game miễn phí không cần phải mua mới có thể chơi.
  • Farming: chỉ hành động người chơi đi đến 1 khu vực có toàn kẻ địch, tài nguyên khác, người chơi cần liên tục khai thác để kiếm điểm kinh nghiệm hoặc tiền vật phẩm chế tạo.
  • Feed: thuật ngữ game chỉ hành động người chơi liên tục bị đội đối phương giết chết khiến đối phương mạnh lên và bỏ xa đội mình trong trận đấu đối đầu.
  • Frag: thuật ngữ này dùng để chỉ hành động chọi lựu đạn để giết địch.

Thuật ngữ game bắt đầu bằng chữ G

  • Ghosting: thuật ngữ này thường được dùng trong các thể loại game đồng đội. Một người chơi dù đã bị chết nhưng vẫn sẽ cho các đồng đội còn sống biết thông tin, vị trí kẻ địch được.
  • Glass cannon: thuật ngữ game để chỉ về một nhân vật, đơn vị hoặc phương tiện nào đó trong game rất yếu về lượng máu nhưng lại có chỉ số tấn công khủng.
  • Gone gold: tức là quá trình phát triển game đã hoàn thành và sẵn sàng được bán ra.
  • Griefer: người chơi có chủ đích muốn làm phiền người khác.
  • Grinding: hành động lặp đi lặp lại để khai thác kinh nghiệm hoặc những tài nguyên khác xuất hiện trong game.

Grinding

Grinding

Thuật ngữ game bắt đầu bằng chữ H

  • Head glitch: hành động mà người chơi núp sau vật cản và chỉ ló đầu ra bắn.
  • Hitbox: chỉ về việc nhân vật bị trúng đòn khi nào và ở đâu, nhưng lúc nào đòn tấn công trúng hitbox mới được coi là trúng vào nhân vật của đối phương.
  • Head up display (HUD): đây là 1 phần giao diện người dùng trong game luôn hiển thị khi chơi, có thể là thanh máu, bảng tên...

Thuật ngữ game bắt đầu bằng chữ J

  • Jungle: chỉ một vài trò của các game thủ trong thể loại game MOBA.
  • Những người đi rừng sẽ thường không đi cùng đồng đội trên đường chính mà sẽ vào đường rừng rậm để giết quái vật, kiếm tiền, lên cấp.

Thuật ngữ game bắt đầu bằng chữ K

  • Kiting: chỉ về kỹ thuật có tầm đánh xa để dụ dỗ kẻ địch, thông thường sẽ là dụ dỗ địch tầm đánh ngắn đến nơi khác. Hoặc có thể là vừa di chuyển liên tục vừa tấn công mà không để cho địch có thể chạm vào người mình.

Kiting – thả diều hoặc chỉ những trò chơi tầm ngắm xa

Kiting – thả diều hoặc chỉ những trò chơi tầm ngắm xa

Thuật ngữ game bắt đầu bằng chữ L

  • Lag: chỉ hiện tượng người chơi thực hiện hành động nhưng có độ trễ nhất định, thường là do chất lượng đường truyền bị ảnh hưởng.
  • Last hit: đây là hành động đóng vai trò quan trọng trong việc thành công của ván đấu. Với 1 số tựa game MOBA, người chơi sẽ nhận được vàng khi tiêu diệt quân lính hay quái vật bằng last hit.
  • Limit break: thuật ngữ trong game chiến đấu khi nhân vật đạt đến giới hạn rồi tung ra đòn quyết định bằng hết sức mạnh.
  • Loot box: chỉ hộp quà ảo chứa nhiều vật phẩm bí mật trong game.

Thuật ngữ game bắt đầu bằng chữ M

  • Macro: công cụ giúp chạy tự động một dòng lệnh hành động trong trò chơi.
  • Mana: chỉ về nguồn năng lượng ma thuật để thi triển phép, nếu hết mân thì không thi triển phép được.
  • Matchmaking: thuật ngữ game chỉ về hệ thống sảnh chờ của những trò có nhiều người chơi, ở đây bạn có thể tìm trận đấu với những người chơi cùng trình độ hoặc chỉ là kiểm đủ người cho trận đấu của mình.
  • Melee: vũ khí cận chiến, hoặc nói về 1 dạng chiến đấu mà bạn phải bắt buộc áp sát đối phương mới có thể tấn công được.
  • Meta: chính là chiến thuật trong game, nhất là đối với những game có tính cạnh tranh cao.
  • Metroidvania: thể loại game mà thế giới trong đó thường là các căn phòng được kết nối với nhau.
  • Microtransaction: thuật ngữ chỉ về những giao dịch dùng tiền thật để đổi vật phẩm ảo trong game.
  • Massively Multiplayer Online games: thể loại game mà trong đó có rất nhiều người chơi.
  • Mini-boss: thuật ngữ chỉ dạng boss nhỏ, mạnh hơn kẻ địch bình thường và yếu hơn boss.
  • Mobs: chỉ về những kẻ địch cơ bản trong game, trừ Boss hoặc Mini-boss.
  • Mod: công cụ giúp người chơi có thể thay đổi dữ liệu game, làm những điều mà nhiều người chơi khác không làm được.

Microtransaction – thuật ngữ chỉ dùng tiền thật để mua vật ảo trong game

Microtransaction – thuật ngữ chỉ dùng tiền thật để mua vật ảo trong game

Thuật ngữ game bắt đầu bằng chữ N

  • Nerf: chỉ về bản cập nhật game mới từ nhà phát hành làm yếu nhân vật, vũ khí hay class nào đó.
  • New Game Plus: chế độ chơi khác sau khi đã kết thúc cốt truyện chính nhưng khó hơn rất nhiều, kể cả những con quái vật cũng vẫn như cũ nhưng lại mạnh hơn rất nhiều.
  • No Scope: thuật ngữ game chỉ về việc tiêu diệt quân địch chỉ bằng 1 khẩu súng mà không cần nòng ngắm.
  • Noob: hay còn gọi là newbie, chỉ những người mới chơi trong game.
  • Non-Player Character (NPC): chỉ về những nhân vật không phải kẻ địch trong game mà bạn không điều khiển được.

Thuật ngữ game bắt đầu bằng chữ O

  • Over-powered (OP): chỉ về 1 nhân vật, 1 kỹ năng hoặc 1 vũ khí quá mạnh trong tựa game.
  • Open world: chỉ thể loại game mà không có chia màn chơi cụ thể, người chơi có thể tự lựa chọn nhiệm vụ để làm.
  • Overworld: chỉ 1 khu vực kết nối các màn chơi khác nhau trong game và thường bạn cần phải trở về khu vực này thường xuyên.

Khu vực kết nối trong game

Khu vực kết nối trong game

Thuật ngữ game bắt đầu bằng chữ P

  • Patch: bản cập nhật nhỏ để sửa các lỗi hoặc vấn đề xảy ra trong game.
  • Perks: thuật ngữ game chỉ về một lợi thế của nhân vật với hiệu ứng có lợi.
  • Persistent World: chỉ về thế giới trong game vẫn tiếp tục phát triển và tồn tại kể cả khi người chơi không tương tác với chúng.
  • Ping: chỉ thước đo độ trễ mạng khi chơi game tính bằng thời gian thông điệp gửi từ máy người chơi đến máy chủ.
  • Player vs player (PvP): combat giữa những người chơi với nhau.
  • Pwn: thuật ngữ chỉ về việc khi một người chơi đánh bại một người chơi khác.

Thuật ngữ game bắt đầu bằng chữ Q

  • Quick Time Event – QTE: thuật ngữ chỉ về hành động thử thách phản xạ của người chơi bằng cách hiển thị nút bấm; người chơi sẽ phải quan sát và bấm nhanh để nhân vật thực hiện hành động đó trong khoảng thời gian ngắn.

Thuật ngữ game bắt đầu bằng chữ R

  • Raid: nhiệm vụ yêu cầu một nhóm người chơi online cùng thực hiện bằng cách vượt qua các thử thách.
  • Ranged: chỉ về những vũ khí, hoặc đòn tấn công từ tầm xa, ví dụ như: cung thủ, cung, nỏ, phép chưởng từ xa.
  • Respeccing: thuật ngữ game chỉ hành động tẩy mọi điểm kỹ năng nhân vật của mình để cộng lại, chuyển hướng qua một lớp nhân vật khác.
  • Review bomb: chỉ hành động của những người cố đánh giá thấp game nhằm hạ điểm đánh giá trên cửa hàng game.
  • Roleplaying Game: chỉ những thể loại game dạng nhập vai cốt truyện, người chơi sẽ chọn nhân vật của mình theo class nào, có lối chơi gì, kỹ năng như thế nào.
  • Real-Time Strategy: chỉ về thể loại game chiến thuật mà người chơi sẽ điều khiển các đơn vị trong game di chuyển và đánh nhau.

Có những dạng game nhập vai có cốt truyện

Có những dạng game nhập vai có cốt truyện

Thuật ngữ game bắt đầu bằng chữ S

  • Sandbox game: thuật ngữ game chỉ về các trò chơi thế giới mở, người chơi cũng không có mục tiêu rõ ràng để thực hiện nhiệm vụ.
  • Save Scumming: cụm từ chỉ về việc người chơi load lại game liên tục khi đưa ra quyết định không phù hợp để tránh có hậu quả.
  • Scrim: chỉ về trận đấu giao hữu giữa hai đội mà không làm ảnh hưởng đến thứ hạng trong game.
  • Shovelware: chỉ một phần mềm máy tính bắt buộc phải cài đặt để có thể chơi một tựa game nào đó.
  • Single-player: chỉ về những tựa game chỉ chơi được 1 người.
  • Smurf: chỉ 1 người chơi có nhiều kinh nghiệm sử dụng tài khoản mới để chơi cùng những người chơi kém hơn để có một chiến thắng dễ dàng.
  • Speedrun: chỉ về 1 dạng thử thách cho người chơi khi cố gắng hoàn thành game nhanh nhất có thể.
  • Splash damage: chỉ về 1 dạng sát thương nhưng chỉ ảnh hưởng đến những đơn vị ở gần điểm va chạm trung tâm.
  • Support: hỗ trợ với nhiệm vụ giữ máu, bơm máu cho đồng đội, các hỗ trợ sẽ có các kỹ năng hồi máu hoặc buff các hiệu ứng có lợi cho đồng đội.

Thuật ngữ game bắt đầu bằng chữ T

  • Tank: chỉ vai trò gánh chịu sát thương từ kẻ địch giúp đồng đội để họ có thể gây sát thương, hoặc làm nhiệm vụ bảo vệ đồng đội.
  • Telegraphing: thuật ngữ game chỉ về dấu hiệu của địch hay của bất cứ thứ gì có thể gây bất lợi cho bạn đang chuẩn bị hành động.
  • Theorycraft: là hành động mà người chơi tạo nhân vật, xây dựng chiến thuật nhưng có thể là tự tính toán trong đầu để làm điêu đó mà không làm trong game.
  • Toxicity: hành vi của 1 hoặc 1 nhóm người chơi với 1 người khác bằng hành động chửi, bắt nạt…
  • Turn-based: chỉ về dạng game theo lượt từng người một.

Theorycraft – người chơi tự xây dựng chiến thuật cho mình

Theorycraft – người chơi tự xây dựng chiến thuật cho mình

Thuật ngữ game bắt đầu bằng chữ V

  • Vapourware: thuật ngữ game chỉ game được công bố một thời gian rất lâu trước đó rồi nhưng vẫn chưa được ra mắt chính thức.
  • Visual novel: chỉ về một thể loại game kể chuyện bằng những hình ảnh và đoạn chat.

Thuật ngữ game bắt đầu bằng chữ W

  • Walking simulator: chỉ về kiểu game không cần phải chiến đấu, người chơi chỉ cần khám phá thế giới mà cũng không có người thua hay người thắng.
  • WASD: thuật ngữ game chỉ về 4 phím sử dụng để điều hướng nhân vật trong game, cụ thể: W - tiến tới, A - sang trái, S - lùi lại và D - sang phải.
  • World vs World (WvW): chỉ về các trận chiến giữa những người chơi từ các server khác nhau.

Trên đây là tổng hợp những thuật ngữ game phổ biến nhất mà Coolmate đã tổng hợp được. Chúc bạn sẽ có những giây phút giải trí thoải mái, thư giãn.

Theo dõi CoolBlog để xem thêm các bài viết thú vị khác!

Xem thêm

Gank là gì? Ý nghĩa của gank trong game và đời sống

Tổng hợp 1001 tên game hay, tạo tên hay trong game 2023

Top 6 game mới sắp ra mắt được mong chờ nhất năm 2023

Bạn có thể thích
x

Đã thêm vào giỏ hàng!

Xem giỏ hàng
Voucher dành cho bạn